Thủ tục pháp lý và hợp đồng khi xây nhà trọn gói thường được phía nhà thầu chuẩn bị trước và hỗ trợ miễn phí nhanh chóng cho khách hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ xây nhà phần thô/xây nhà trọn gói.
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI
(Số: ………-VQ/HĐXD/2025)
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ quy chế về hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm Theo quyết định số 29/LB ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng và Trọng tài kinh tế Nhà nước.
- Căn cứ thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày .… tháng ….. năm….., chúng tôi có gồm có:
BÊN A : CHỦ ĐẦU TƯ
Đại diện : Ông/Bà …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SĐT : ………………………………..
CMND/CCCD : …………………………….. Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ………………………………………………………..
BÊN B : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NIỀM TIN VIỆT
Đại diện : Ông Lê Đăng Thành (Giám đốc)
Trụ sở : 551/99/27 Đường Lê Văn Khương, Tổ 55, Khu phố 5, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ văn phòng : 242/47 Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : 0987 738 579
Mã số thuế : 0316443255
Số tài khoản : 0441000732059 (Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tân Bình)
Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng xây nhà trọn gói với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Nội dung công việc thi công nhà trọn gói
Bên A giao và Bên B nhận thi công trọn gói toàn bộ các công tác từ thời điểm nhận mặt bằng thi công cho đến khi hoàn thiện ngôi nhà. Công tác thi công xây dựng nhà trọn gói theo đúng hồ sơ thiết kế và báo giá xây nhà trọn gói (theo phụ lục đính kèm) đã được hai bên thống nhất.
Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện thi công, chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu và nhân công hoàn thiện đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.
Bên B cần có quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá chất lượng và tiến độ chính xác.
Bên B thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.
Bên B cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường
1.2 Quy mô xây dựng nhà trọn gói
+ Loại công trình : ……………………………………………………………………
+ Cấu tạo công trình : ……………………………………………………………………
+ Kết cấu công trình : ……………………………………………………………………
+ Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng …………………… ..m2
1.3 Yêu cầu kỹ thuật – nghiệm thu
Kỹ thuật thi công
Bên B thực hiện thi công tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật đã được hai bên đồng ý phê duyệt; Đảm bảo sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu về xây mới. Tất cả vật tư thi công phải có thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của Bên A. Công trình được hoàn thành theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật – mỹ thuật.
Nghiệm thu công trình
Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành. Bên B tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ pháp lý xây nhà chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI
- Tổng thời gian thi công: ……… ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ…) kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.
- Dự kiến khởi công: từ ngày …../…../…….. và kết thúc trước ngày ..…/..…/……..
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng chưa bao gồm VAT (10%): 1.171.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm bảy mươi mốt triệu đồng).
3.2. Hình thức hợp đồng
- Hình thức hợp đồng: Thi công xây nhà trọn gói.
- Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin sau:
- Tên tài khoản: Lê Đăng Thành
- Số tài khoản: 0441000732059
- Tên ngân hàng: Vietcombank Chi nhánh Tân Bình
3.3 Tiến độ thanh toán
Đợt thanh toán | Nội dung thanh toán | Số tiền |
Đợt 1 | Sau khi ký hợp đồng, Bên A cho Bên B tạm ứng số tiền thiết kế và thủ tục xin phép là: 30.000.000 (Ba mươi triệu đồng) | 30.000.000đ |
Đợt 2 | Sau khi bên B xuống tháo dở nhà cũ, tập kết vật tư, nhân
công tới công trình. Thì bên A tạm ứng cho bên B số tiền: 50.000.000đ ( Năm mươi triệu đồng) |
50.000.000đ |
Đợt 3 | Sau khi Bên B thi công xong phần móng và hầm chứa, đi ống toàn bộ âm nền. Bên A cho Bên B tạm ứng
100.000.000 ( Một trăm triệu triệu đồng) |
100.000.000đ |
Đợt 4 | Sau khi Bên B thi công đổ xong bê tông tầng trệt, Bên A
cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) |
100.000.000đ |
Đợt 5 | Sau khi Bên B thi công đổ xong bê tông tầng 1, Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) | 100.000.000đ |
Đợt 6 | Sau khi Bên B thi công đổ xong bê tông tầng tum, Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) | 100.000.000đ |
Đợt 7 | Sau khi Bên B thi công xây tường ngăn phòng, Bên A
cho Bên B tạm ứng 100.000.000( Một trăm triệu đồng) |
100.000.000đ |
Đợt 8 | Sau khi Bên B thi công tô tường ngăn phòng, Bên A
cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) |
100.000.000đ |
Đợt 9 |
Sau khi Bên B thi công đi điện nước âm tường và bả bột sơn nước tường phòng , Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) | 100.000.000đ |
Đợt 10 |
Sau khi Bên B thi công đóng trần thạch cao và lát gạc nền, Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) | 100.000.000đ |
Đợt 11 | Sau khi Bên B thi công lát đá cầu thang, tay vịn và cửa , Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu
đồng) |
100.000.000đ |
Đợt 12 | Sau khi Bên B thi công lắp thiết bị vệ sinh và bóng đèn, Bên A cho Bên B tạm ứng 100.000.000 (Một trăm triệu
đồng) |
100.000.000đ |
Tổng đợt
thanh toán |
12 đợt tạm ứng số tiền là 1.080.000.000đ (Một tỷ không trăm tám mươi triệu đồng) | 1.080.000.000đ |
Đợt cuối |
Sau khi bên B hoàn thành công trình và bên A nghiệm thu công trình, Bên A có trách nhiệm thanh toán hết phần còn lại theo giá trị thực tế của hợp đồng cho bên B số tiền
81.000.000đ (Tám mươi mốt triệu đồng) |
81.000.000đ |
Bảo hành |
Tiền bảo hành 10.000.000 ( Mười triệu đồng) giá trị thực tế của Hợp đồng xây nhà trọn gói. Số tiền này Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hết thời hạn bảo hành kỹ thuật 12 tháng. Đạt 100%
Thời gian thanh toán tiền bảo hành chậm nhất 02 (hai) ngày sau khi hết thời hạn bảo hành. |
10.000.000đ |
ĐIỀU 4 CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
4.1 Bên B thực hiện thi công tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật đã được hai bên đồng ý phê duyệt; Đảm bảo sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu về xây mới.
4.2 Tất cả vật tư thi công phải có thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của Bên A được đính kèm theo phụ lục của hợp đồng này.
ĐIỀU 5: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
5.1 Nghiệm thu và bàn giao
- Việc nghiệm thu công trình sẽ được thực hiện sau khi kết thúc mỗi hạng mục giữa đơn vị thi công, đơn vị giám sát và chủ đầu tư căn cứ quy trình thi công theo đúng quy định.
- Lập biên bản nghiệm thu từng hạng mục thi công để làm căn cứ tạm ứng hoặc thanh toán quyết toán.
5.2 Thời gian và điều kiện bảo hành
- Thời gian bảo hành kết cấu phần thô là 10 (mười) năm tính từ khi bên B bàn giao công trình đã hoàn thiện phần thô cho Bên A.
- Thời gian bảo hành kỹ thuật là 12 (mười hai) tháng tính từ khi bên B bàn giao công trình đã hoàn thiện phần trọn gói cho Bên A. Các lỗi kỹ thuật: nứt, thấm nước, dột nước… bao gồm các hạng mục công việc mà Bên B đã làm trong bảng dự toán.
- Sau khi Bên A thông báo các vấn đề kỹ thuật và kết cấu cho Bên B. Chậm nhất là 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Bên B phải nhanh chóng đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
- Trong thời gian bảo hành công trình, nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thì Bên A phải chịu toàn bộ chi phí sửa chữa.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1 Cung cấp đầy đủ nội dung tài liệu của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về giấy phép, quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình đã được duyệt. Cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết cho việc thi công.
6.2 Yêu cầu Bên B thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế của Bên A trong quá trình thi công.
6.3 Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công, hoặc có quyền yêu cầu bên B phải có trách nhiệm sửa chữa và chịu toàn bộ chi phí hạng mục không đạt yêu cầu theo bảng phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế đính kèm theo hợp đồng xây nhà trọn gói này
6.4 Thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn cho Bên B.
6.5 Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công, hoặc có quyền yêu cầu bên B phải có trách nhiệm sửa chữa và chịu toàn bộ chi phí hạng mục không đạt yêu cầu theo bảng phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế đính kèm theo hợp đồng này.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1 Thi công xây dựng đúng tiến độ, có trách nhiệm, đảm bảo chất lượng và nội dung công việc theo đúng bảng phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế đính kèm theo hợp đồng này. Đồng thời, Bên B bảo đảm mỹ quan môi trường làm việc xung quanh, an ninh trật tự
7.2 Cam kết không bán thầu cho một bên thứ 3.
7.3 Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.
7.4 Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được hai bên thỏa thuận.
7.5 Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho toàn công trường.
7.6 Thông báo kịp thời cho Bên A có trở ngại phát sinh do thiết kế, bao gồm các vấn đề không lường trước được và trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 08 của Hợp đồng này).
7.7 Khi công trình chưa bàn giao cho Bên A thì Bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra.
7.8 Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm bất kỳ khoản phí nào.
7.9 Bên B cung cấp đầy đủ máy móc và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo đúng tiến độ của hợp đồng.
7.10 Cử cán bộ kỹ thuật giám sát và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
7.11 Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ.
7.12 Các hạng mục công việc quan trọng như đổ đà kiềng, đổ sàn, đổ mái Bên B có trách nhiệm báo trước cho Bên A 02 (hai) ngày để Bên A kiểm tra chất lượng và đồng ý làm các công đoạn tiếp theo.
7.13 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản. Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong quá trình xây dựng do lỗi của bên B cho các bên liên quan (nếu có).
ĐIỀU 8: KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
8.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi Bên A yêu cầu Bên B tăng khối lượng công việc ngoài hợp đồng xây nhà trọn gói.
8.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của Bên A. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.
8.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
+ Thể hiện bằng văn bản.
+ Thông qua nhật ký công trình.
8.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình, mà được thỏa thuận riêng.
ĐIỀU 9: BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
9.1 Trong quá trình hợp đồng xây nhà trọn gói có hiệu lực. Khi thực hiện thi công, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của Bên B bao gồm bảo hiểm công trình và bảo hiểm cho bên thứ ba.
9.2 Nhật ký công trình là một loại tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công, nhật ký được tính tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng xây nhà trọn gói
9.3 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình được phản ánh chính xác và trung thực ghi vào nhật ký công trình giữa Bên A và Bên B
9.4 Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
9.5 Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.
ĐIỀU 10: BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
10.1 Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 02 của hợp đồng này.
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1 Hợp đồng xây nhà trọn gói này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
- Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 12 dưới đây.
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng xây nhà trọn gói này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
12.2 Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng xây nhà trọn gói này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng bên còn lại nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng xây nhà trọn gói này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
12.3 Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
13.1 Hợp đồng xây nhà trọn gói này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
13.2 Khi hợp đồng xây nhà trọn gói đã được ký kết, Bên A và Bên B cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu một bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
13.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì Bên A hoặc Bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân Tỉnh Đồng Nai để giải quyết.
13.4 12.4 Đính kèm hợp đồng này bao gồm: Danh mục các hạng mục/chủng loại/chất lượng vật tư hàng hoá thi công phần thô; Bản vẽ kiến trúc; bản vẽ thi công và các bản vẽ khác (nếu có); Báo giá chi tiết… được ký nháy bởi 02 bên để xác nhận 02 bên đã đọc hiểu và đồng ý với các nội dung trong tài liệu đính kèm của hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chủ đầu tư) (Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Niềm Tin Việt)
Quy định của pháp luật về pháp lý xây nhà
- Luật Dân sự 2015:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx
- Luật Thương mại:
https://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=18140
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng: