Báo Giá Động Header Niềm Tin Việt
XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2 XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2 XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2
Báo Giá Động Header Niềm Tin Việt
XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2 XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2 XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHỈ TỪ 3.200.000Đ/1M2 XÂY NHÀ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 4.550.000Đ/1M2
Tổng hợp thông tin pháp lý xây nhà trọn gói

Thủ tục pháp lý và hợp đồng khi xây nhà trọn gói thường được phía nhà thầu chuẩn bị trước và hỗ trợ miễn phí nhanh chóng cho khách hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ xây nhà phần thô/xây nhà trọn gói.

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói của Xây dựng Niềm Tin Việt

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI

(Số: ………-VQ/HĐXD/2022)

  • Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành vào ngày 24/11/2015, có hiệu lực ngày 01/01/2017.
  • Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2007.
  • Căn cứ nghị quyết số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình.
    Căn cứ vào quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/08/2000 về việc Ban hành quy định quản lý chất lượng công trình của Bộ xây dựng.
  • Căn cứ quy chế về hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm Theo quyết định số 29/LB ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng và Trọng tài kinh tế Nhà nước.
  • Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
    Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày .… tháng ….. năm….., chúng tôi có gồm có:

BÊN A                   : CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện                 : Ông/Bà …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ                   :  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

SĐT                       :  ………………………………..

CMND/CCCD        :  ……………………………..  Ngày cấp: ……………………  Nơi cấp: ………………………………………………………..

BÊN B                   :  CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NIỀM TIN VIỆT

Đại diện                 :  Ông Lê Đăng Thành (Giám đốc)

Trụ sở                    : 551/99/27 Đường Lê Văn Khương, Tổ 55, Khu phố 5, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ văn phòng :  242/47 Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại              : 0987 738 579

Mã số thuế            : 0316443255

Số tài khoản          : 0441000732059 (Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tân Bình)

Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng xây nhà trọn gói với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc và yêu cầu kỹ thuật thi công xây nhà trọn gói

1.1 Nội dung công việc thi công nhà trọn gói

Bên A giao và Bên B nhận thi công trọn gói toàn bộ các công tác từ thời điểm nhận mặt bằng thi công cho đến khi hoàn thiện ngôi nhà. Công tác thi công xây dựng nhà trọn gói theo đúng hồ sơ thiết kế và báo giá xây nhà trọn gói (theo phụ lục đính kèm) đã được hai bên thống nhất.

Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện thi công, chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu và nhân công hoàn thiện đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.

Bên B cần có quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá chất lượng và tiến độ chính xác.

Bên B thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.

Bên B cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường

1.2 Quy mô xây dựng nhà trọn gói

+ Loại công trình        : ……………………………………………………………………

+ Cấu tạo công trình  : ……………………………………………………………………

+ Kết cấu công trình  :  ……………………………………………………………………

+ Diện tích xây dựng :  Tổng diện tích sàn xây dựng …………………… m2

1.3 Yêu cầu kỹ thuật – nghiệm thu

Kỹ thuật thi công

Bên B thực hiện thi công tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật đã được hai bên đồng ý phê duyệt; Đảm bảo sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu về xây mới. Tất cả vật tư thi công phải có thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của Bên A. Công trình được hoàn thành theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật – mỹ thuật.

Nghiệm thu công trình

Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành. Bên B tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ pháp lý xây nhà chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng pháp lý xây nhà trọn gói

2.1 Tổng thời gian thi công: …… ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ…) kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.
2.2 Dự kiến khởi công:từ ngày …../…../…….. và kết thúc trước ngày ..…/..…/……..

Điều 3: Giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói

Giá trị hợp đồng: …………………………………………………………………………………………. (số và chữ)

Giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ các trường hợp được được đề cập trong….

Điều 4: Phương thức thanh toán

4.1 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

4.2 Tạm ứng hợp đồng xây nhà trọn gói

*Đợt 1: Sau khi ký kết hợp đồng xây nhà trọn gói, bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 5% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói,  tương ứng số tiền là ………………………đồng.

* Đợt 2: Sau khi hoàn thành hồ sơ thiết kế và được cấp giấy phép xây dựng thì thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 5% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………………đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B tập hợp nhân công và máy móc đến mặt bằng thi công thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………………đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 20% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ……………………đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông sàn bồn nước, diềm mái, tường phần mái thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………………đồng.

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái và thi công mái, tô tường nhà trong ngoài thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………đồng.

* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát, trần nhà, sơn nước thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………………..đồng.

* Đợt 8: Sau khi bên B thi công lắp đặt xong cửa, hệ thống điện nước, lát đá granite  thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là …………………………..đồng.

* Đợt 9: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng 8% giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói, tương ứng số tiền là ………………………..đồng.

Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong thời gian tối đa 3 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ chứng từ hợp lệ (biên bản xác nhận nghiệm thu có chữ ký của bên A và đề nghị thanh toán tương ứng với từng đợt thanh toán).

Điều 5: Bàn giao và bảo hành

5.1 Bàn giao công trình

Công trình bàn giao được hoàn thành theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật – mỹ thuật.

5.2 Chế độ bảo hành

Thời gian bảo hành kết cấu phần thô là 05 (năm) năm tính từ khi bên B bàn giao công trình cho Bên A.

Thời gian bảo hành kỹ thuật là 12 (mười hai) tháng tính từ khi bên B bàn giao công trình cho Bên A. Các lỗi kỹ thuật: nứt, thấm nước, dột nước… bao gồm các hạng mục công việc xây nhà mà Bên B đã làm trong bảng dự toán.

Sau khi Bên A thông báo các vấn đề kỹ thuật và kết cấu cho Bên B. Chậm nhất là 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Bên B phải nhanh chóng đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.

Trong thời gian bảo hành công trình, nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thì Bên A phải chịu toàn bộ chi phí sửa chữa.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A

6.1 Cung cấp đầy đủ nội dung tài liệu của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về giấy phép, quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình đã được duyệt. Cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết cho việc thi công.

6.2 Yêu cầu Bên B thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế của Bên A trong quá trình thi công.

6.3 Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công, hoặc có quyền yêu cầu bên B phải có trách nhiệm sửa chữa và chịu toàn bộ chi phí hạng mục không đạt yêu cầu theo bảng phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế đính kèm theo hợp đồng xây nhà trọn gói này

6.4 Thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn cho Bên B.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Thi công xây dựng đúng tiến độ, có trách nhiệm, đảm bảo chất lượng và nội dung công việc theo đúng bảng phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế đính kèm theo hợp đồng xây nhà trọn gói này. Đồng thời, Bên B xây dựng và thẩm mỹ của dự án, bảo đảm mỹ quan môi trường làm việc xung quanh, an ninh trật tự  và nội dung công việc khác mà Bên B đã nhận của Bên A.

7.2 Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.

7.3 Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được hai bên thỏa thuận.

7.4 Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho toàn công trường.

7.5 Thông báo kịp thời cho Bên A có trở ngại phát sinh do thiết kế, bao gồm các vấn đề không lường trước được và trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 08 của Hợp đồng xây nhà trọn gói này).

7.6 Khi công trình chưa bàn giao cho Bên A thì Bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra.

7.7 Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm bất kỳ khoản phí nào.

7.8 Bên B cung cấp đầy đủ máy móc và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo đúng tiến độ của hợp đồng.

7.9 Cử cán bộ kỹ thuật giám sát và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng xây nhà trọn gói

7.10 Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các quiquy định về quản lý chất lượng công trình theo quyi định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ.

7.11 Các hạng mục công việc quan trọng như đổ đà kiềng, đổ sàn, đổ mái Bên B có trách nhiệm báo trước cho Bên A 02 (hai) ngày để Bên A kiểm tra chất lượng và đồng ý làm các công đoạn tiếp theo.

7.12 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản. Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong quá trình xây dựng do lỗi của bên B cho các bên liên quan (nếu có).

Điều 8: Khối lượng và chi phí phát sinh trong hợp đồng xây nhà trọn gói

8.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi Bên A yêu cầu Bên B tăng khối lượng công việc ngoài hợp đồng xây nhà trọn gói.

8.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của Bên A. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.

8.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:

+ Thể hiện bằng văn bản.

+ Thông qua nhật ký công trình.

8.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình, mà được thỏa thuận riêng.

Điều 9: Bảo hiểm công trình – nhật ký công trình

9.1 Trong quá trình hợp đồng xây nhà trọn gói có hiệu lực. Khi thực hiện thi công, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của Bên B bao gồm bảo hiểm công trình và bảo hiểm cho bên thứ ba.

9.2 Nhật ký công trình là một loại tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công, nhật ký được tính tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng xây nhà trọn gói

9.3 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình được phản ánh chính xác và trung thực ghi vào nhật ký công trình giữa Bên A và Bên B

9.4 Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.

9.5 Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng xây nhà trọn gói này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;

+ Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

+ Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.

Điều 11: Sự kiện bất khả kháng

11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng xây nhà trọn gói này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.

11.2 Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng xây nhà trọn gói này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng bên còn lại nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng xây nhà trọn gói này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.

11.3 Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

Điều 12: Điều khoản chung

12.1 Hợp đồng xây nhà trọn gói này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

12.2 Khi hợp đồng xây nhà trọn gói đã được ký kết, Bên A và Bên B cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu một bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.

12.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì Bên A hoặc Bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân Tỉnh Đồng Nai để giải quyết.

12.4 Phụ lục đính kèm hợp đồng xây nhà trọn gói này bao gồm: …………………………………………………………………………………………………. được ký nháy bởi 02 bên để xác nhận 02 bên đã đọc hiểu và đồng ý với các nội dung trong tài liệu đính kèm của hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chủ đầu tư)              (Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Niềm Tin Việt)

Quy định của pháp luật về pháp lý xây nhà

Quy định pháp luật về mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói
  • Luật Dân sự 2015:

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx

  • Luật Thương mại:

https://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=18140

  • Thông tư số 06/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng:

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-06-2007-TT-BXD-huong-dan-hop-dong-hoat-dong-xay-dung-53875.aspx

Xem hợp đồng xây nhà trọn gói chi tiết - Liên hệ Xây dựng Niềm Tin Việt

Trả lời

Logo Niềm Tin Việt

☎ Hotline: 0987 738 579
🏠Trụ sở chính: 511/99/27 tổ 55, khu phố 5, đường Lê Văn Khương, phường hiệp Thành, quận 12, TP. HCM
🌎Địa chỉ văn phòng: 242/47 đường Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. HCM
*MST: 0316443255
*Chứng chỉ Năng lực hoạt động xây dựng: HCM-00064717

© Copyright 2024, Niềm Tin Việt All Rights Reserved.